(Dogo24h.com.vn) - Thiên Can gồm 10 ký hiệu như: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Mỗi Thiên Can mang thuộc tính âm dương và được liên kết với một yếu tố trong Ngũ hành, thường được sử dụng trong phong thủy và để tính toán thời gian trong các hoạt động truyền thống
Thiên Can Là Gì?
Thiên Can là biểu thị sự vận động của trời, được sử dụng trong lịch âm và văn hóa phương Đông. Được sử dụng để xác định thời gian, phương hướng và ngũ hành của vạn vật.
Hệ thông Thiên Can
Hệ thống của Thiên Can gồm 10 ký hiệu như: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Mỗi Thiên Can mang thuộc tính âm dương và được liên kết với một yếu tố trong Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ). Thiên can thường được sử dụng trong phong thủy và để tính toán thời gian trong các hoạt động truyền thống.
Các thuộc tính âm dương của Thiên Can được chia như sau:
Dương Can sẽ bao gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Thân.
Âm Can gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
Dương Can kết hợp với Ngũ Hành để tạo ra các yếu tố sau:
Giáp: Thuộc Dương Mộc, biểu hiện sự bừng nở, sức sống của vạn vật.
Bính: Thuộc Dương Hỏa, biểu hiện sự nhiệt huyết, sức mạnh đột phá của vạn vật.
Mậu: Thuộc Dương Thổ, thể hiện sự phong phú, tươi mới của vạn vật.
Canh: Thuộc Dương Kim, thể hiện sự vững chắc, kết quả của vạn vật.
Nhâm: Thuộc Dương Thủy, thể hiện sự chịu đựng, nuôi dưỡng của vạn vật.
Âm Can kết hợp với Ngũ Hành để tạo ra các yếu tố sau:
Ất: Thuộc Âm Mộc, thể hiện sự nhẹ nhàng, tình cảm của vạn vật.
Đinh: Thuộc Âm Hỏa, thể hiện sự mạnh mẽ, sôi động của vạn vật.
Kỷ: Thuộc Âm Thổ, thể hiện sự chín chắn, ổn định của vạn vật.
Tân: Thuộc Âm Kim, thể hiện sự sáng tạo, đổi mới của vạn vật.
Quý: Thuộc Âm Thủy, thể hiện sự linh hoạt, thích ứng của vạn vật.
Tương tác giữa Thiên can và Địa chi trong phong thủy.
Thiên can thường được kết hợp với Địa chi (Địa chi là hệ thống các yếu tố đại diện cho các con giáp gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Để tạo thành 60 cặp gọi là "Lục Thập Hoa Giáp" (hay còn gọi là Hệ thống Can - Chi).
Hệ thông Can - Chi
Mỗi năm trong chu kỳ này có một cặp Thiên Can kết hợp với Địa Chi riêng, để tạo thành tuổi của năm đó. Ví dụ như năm có can "Bính" kết hợp với chi "Dần" thì năm đó được gọi là tuổi Bính Dần, can "Mậu" kết hợp với chi "Ngọ" gọi là tuổi Mậu Ngọ, can "Nhâm" kết hợp với chi "Tuất" gọi là tuổi Nhâm Tuất.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, giúp bạn hiểu biết về tuổi của mình hơn, để thêm có những lựa chọn phù hợp với cuộc sống của mình, giúp bạn gặp nhiều may mắn, sức khỏe dồi dào, sự nghiệp ngày càng phát triển.